DOANH NGHIỆP GIẢI THỂ CÓ THỂ ĐƯỢC XÓA NỢ NẾU KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

irs tax debt relief2 1024x576

Ngày 15/07/2020, Bộ Tài chính chính thức ban hành Thông tư số 69/2020/TT-BTC quy định hồ sơ và trình tự, thủ tục nợ thuế theo Nghị quyết số 94/2019/QH14 của Quốc hội về khoanh nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp thuế ngân sách nhà nước. Thông tư được xây dựng trên cơ sở thừa kế các quy định của Luật Quản lý thuế, phù hợp với pháp luật liên quan đến phá sản, doanh nghiệp, ngân hàng, đồng thời đảm bảo tính khả thi trong thực hiện, phù hợp với thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Thông tư số 69/2020/TT-BTC bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2020 và được thực hiện trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có hiệu lực thi hành.

1. Đối tượng được xử lý nợ

Đối tượng được xử lý nợ phải đáp ứng được hai điều kiện sau đây:

-     Người nộp thuế này nợ tiền thuế, nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp phát sinh trước ngày 01/07/2020 mà không có khả năng nộp ngân sách nhà nước.

-     Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thế, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thế trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.

2. Các biện pháp xử lý nợ

-     Khoanh nợ tiền thuế

-     Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

3. Khoanh nợ tiền thuế

  • Điều kiện khoanh nợ tiền thuế

-     Khoanh nợ kể từ ngày 01/07/2020. Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

-     Điều kiện khoanh nợ thuế: Người nộp thuế có quyết định giải thể hoặc thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

  • Hồ sơ khoanh nợ tiền thuế

-     Thông tin về tên, mã số người nộp thuế, thời gian đăng tải thông tin về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về doanh nghiệp; hoặc thông báo của cơ quan quản lý thuế về người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;  hoặc văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề về tình trạng người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể (bản chính hoặc bản sao có ký, đóng dấu của cơ quan quản lý thuế);

-     Quyết định giải thể hoặc văn bản thông báo giải thể của người nộp thế (nếu có);

-     Thông báo tiền thuế nợ, tiền phạt và tiền chậm nộp hoặc văn bản xác nhận số tiền thuế, tiền phạt và tiền chậm nộp người nộp thuế đang nợ tính đến thời điểm ngày 30/06/2020.

  • Công khai khoanh nợ tiền thuế

-     Bộ phận quản lý nợ hoặc bộ phận được phân công xử lý nợ nhập Quyết định khoanh nợ vào ứng dụng quản lý thuế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Quyết định khoanh nợ được ban hành;

-     Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan đăng tải Quyết định khoanh nợ trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;

4. Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

  • Điều kiện xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

-     Xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp còn nợ trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 đối với người nộp thuế không còn khả năng nộp ngân sách nhà nước.

-     Điều kiện xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp: Người nộp thuế có quyết định giải thể hoặc thông báo của cơ quan đăng ký kinh doanh về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

  • Hồ sơ xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

-     Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế nợ tiền thuế;

-     Hồ sơ khoanh nợ thuế;

-     Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người nộp thuế đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc người nộp thuế không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký; Trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, đơn vị trực thuộc, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì hồ sơ phải có thêm văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính đăng ký địa chỉ hoạt động kinh doanh về việc trụ sở chính không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký hoặc Quyết định xóa nợ của trụ sở chính;

-     Phương án giải quyết nợ của người nộp thuế tại thời điểm có quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);

-     Văn bản công khai danh sách người nộp thuế được đề nghị xóa nợ 

  • Công khai xóa nợ tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp

Chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành, cơ quan quản lý thuế thực hiện công khai quyết định xóa nợ trên trang thông tin điện tử như sau:

-     Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Thuế hoặc Cục Hải quan, Tổng cục Hải quan;

-     Trường hợp xóa nợ thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ thì Quyết định xóa nợ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế và Cục Thuế hoặc Tổng cục Hải quan và Cục Hải quan.

**********

Nếu bạn quan tâm đến chủ đề của bài báo này, xin hãy liên hệ với chúng tôi.

Về chúng tôi

Công ty TNHH Tư vấn Kinh doanh Á Châu là Công ty tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực đầu tư, tư vấn doanh nghiệp, thuế, bảng lương và nghiên cứu thị trường cho các đối tác trong nước và quốc tế.

Để hiểu rõ hơn về chúng tôi, xin hãy liên hệ email This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc tải tài liệu giới thiệu Công ty chúng tôi tại đây.

Bạn có thể cập nhật được các tin tức mới nhất về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bằng cách đăng ký nhận bản tin của chúng tôi tại đây.