DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH VỀ BIỂU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN EVFTA

96b8c53ea128e827662090f0fc92c189

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) được ký kết ngày 30/06/2019, được phê chuẩn bởi Nghị viện châu Âu ngày 12/02/2020 và bởi Quốc hội Việt Nam ngày 08/06/2020. Hiệp định này sẽ có hiệu lực ngày 01/08/2020.

Để hiện thực hóa cam kết mở cửa thị trường hàng hóa của Việt Nam trong EVFTA, Bộ Tài chính đang dự thảo Nghị định về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020-2022.

1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi

Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định về biểu thuế xuất khẩu ưu đã của Việt Nam để thực hiện EVFTA. Thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi được phân chia theo các giai đoạn trong năm 2020, năm 2021 và năm 2022.

  • Nội dung của Phụ lục I:

Phụ lục I quy định biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của 19 loại mặt hàng. Theo đó:

-     Các loại cây và các bộ phận của cây; Hydro và khí hiếm là hai loại mặt hàng có thuế thấp nhất (0%).

-     Cao su tổng hợp và các chất thay thế cho cao su có thuế suất bằng 1% và không thay đổi trong giai đoạn từ năm 2020-2022.

-     Da sống của động vật có hai loại thuế suất là 5% và 10% và không thay đổi theo các năm.

-     Gỗ và các nguyên liệu bằng gỗ có ba loại thuế suất là 0%; 5% và 10%; Tuy nhiên, tà vẹt bằng gỗ có thuế suất giảm từ 18,1% (tại năm 2020) xuống còn 14,5% (tại năm 2022); Đối với gỗ đã cưa và xẻ theo chiều dọc thì thuế suất trung bình là 5%, đối với các loại khác thì sẽ cao hơn và có biểu thuế dao động từ 14,5% đến 20% tùy vào từng mặt hàng và từng năm theo giai đoạn cắt giảm thuế.

-     Kim cương có mức thuế suất nằm trong khoảng 5% đến 15%; Đá quý và đá bán quý có hai loại thuế suất là 5% và 10%.

-     Đồ trang sức được dát bằng kim loại quý có mức thuế suất là 0% và 2% tùy từng loại.

-     Kim loại bị áp mức thuế suất khá cao, trừ một số loại có mức thuế suất bằng 0%, phế liệu và mảnh vụ bị áp mức thuế cao nhất, có thể lên tới 20,6%.

-     So với các mặt hàng nêu trên, khoáng sản là mặt hàng bị áp mức thuế cao nhất, một số mặt hàng còn bị áp thuế tới 40%.

  • Đối tượng được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA:

-     Các mặt hàng xuất khẩu sang thành viên Liên minh châu Âu và những vùng lãnh thổ theo quy định tại Hiệp định EVFTA, bao gồm: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len; Vùng lãnh thổ là thành viên Liên minh châu Âu, trừ vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la (Ceuta and Melilla).

-     Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi được quy định tại phụ lục I. nhưng thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế được quy định tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP thì được áp dụng mức thuế 0% khi xuất khẩu sang các nước thành viên Liên minh châu Âu và các vùng lãnh thổ nêu trên.

  • Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA:

-     Hàng hóa được nhập khẩu vào thành viên Liên minh châu Âu và các vùng lãnh thổ theo quy định.

-     Có chứng từ vận tải (bản sao) thể hiện đích đến là thành viên Liên minh châu Âu và các vùng lãnh thổ theo quy định.

-     Có tờ khai hải quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào thành viên Liên minh châu Âu và những vùng lãnh thổ được quy định(bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).

  • Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA

-     Thứ nhất, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theoBiểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP.

-     Thứ hai, trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa(01 bản sao) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA.

-     Thứ ba, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất. Nếu hàng hóa đáp ứng đủ các điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA, cơ quan hải quan thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định pháp luật về thuế.

2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định về biểu thuế xuất khẩu ưu đã của Việt Nam để thực hiện EVFTA.

  • Nội dung của Phụ lục II:

Phụ lục II quy định biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của 97 loại mặt hàng, cụ thể như sau:

-     Có nhiều loại sản phẩm được giảm xuống mức thuế suất 0% như Động vật sống; Các sản phẩm gốc động vật; Nguyên liệu thực vật dùng để tết bện; Muối, lưu huỳnh, đất và đá vôi, thạch cao, vôi và xi măng; Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo; Bột giấy; Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt; Chì và các sản phẩm làm bằng chì; Kim loại thường khác; Phương tiện tàu bay, tàu vũ trụ và các sản phẩm của chúng; Nhạc cụ, phụ tùng và các bộ phậm phụ trợ của nhạc cụ.

-     Một số loại hàng hóa bị áp thuế ở mức trung bình như Các sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột hoặc sữa; Sản phẩm chế biến từ rau, quả, hạt và các phần khác của cây; Các sản phẩm chế biến ăn được khác; Các sản phẩm chế biến ăn được khác; Các sản phẩm bằng da thuộc; bộ đồ yên cương,...

-     Thịt của các loại gia cầm; Đồ uống, rượu và giấm; Thuốc lá và nguyên liệu thay thế thuốc lá lá đã chế biến là hai loại hàng hóa có mức thuế suất cao nhất, dao động từ 21,8% đến 126,6%. Riêng sản phẩm xì gà các loại có mức thuế suất cao nhất so với các loại mặt hàng được quy định trong phụ lục II. Mặt hàng này có lộ trình giảm thuế từ 126,5% (năm 2020) đến 111,8% (năm 2021) và xuống còn 109,6% (năm 2022).

-     Các mặt hàng còn lại có mức thuế suất thấp từ 0% đến 20,4% và có lộ trình giảm thuế rõ ràng qua các năm 2020, 2021,2022.

  • Đối tượng được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA:

Hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ:

-     Thành viên Liên minh châu Âu, trừ vùng lãnh thổ Xớt-ta và Mê-li-la (Ceuta and Melilla);

-     Công Quốc An-đô-ra;

-     Cộng hòa San Ma-ri-nô;

-     Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ai-len;

-     Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).

  • Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA:

-     Hàng hóa nhập khẩu thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;

-     Hàng hóa thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA;

-     Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA.

**********

Nếu bạn quan tâm đến chủ đề của bài báo này, xin hãy liên hệ với chúng tôi.

Về chúng tôi

Công ty TNHH Tư vấn Kinh doanh Á Châu là Công ty tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực đầu tư, tư vấn doanh nghiệp, thuế, bảng lương và nghiên cứu thị trường cho các đối tác trong nước và quốc tế.

Để hiểu rõ hơn về chúng tôi, xin hãy liên hệ email This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. hoặc tải tài liệu giới thiệu Công ty chúng tôi tại đây.

Bạn có thể cập nhật được các tin tức mới nhất về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bằng cách đăng ký nhận bản tin của chúng tôi tại đây.